Tác Dụng Của Các Hình Ảnh So Sánh

Tác Dụng Của Các Hình Ảnh So Sánh

Bayern Munich trở thành đội bóng thứ hai sau Barcelona lập kỳ tích với "cú ăn 6" vĩ đại mùa giải 2020

Bayern Munich trở thành đội bóng thứ hai sau Barcelona lập kỳ tích với "cú ăn 6" vĩ đại mùa giải 2020

Câu so sánh trong tiếng Anh (comparisons) là gì?

Trong tiếng Anh, câu so sánh (Comparisons) là cấu trúc dùng để so sánh giữa 2 hay nhiều người hoặc sự vật, sự việc ở một khía cạnh cụ thể nào đó. 3 dạng so sánh trong tiếng Anh bao gồm: so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất. Với mỗi loại câu so sánh đi cùng những danh từ, trạng từ, tính từ (ngắn hoặc dài), cấu trúc câu sẽ có sự biến đổi nhất định.

Kiểm tra phát âm với bài tập sau:

Khi tự học tiếng Anh hay trong trường lớp, ít nhiều bạn sẽ gặp các dạng câu so sánh. Vậy nên, để học tốt tiếng Anh tại nhà và giao tiếp tiếng Anh theo chủ đề một cách lưu loát, bạn cần phân biệt rõ 3 cấu trúc so sánh này.

Cấu trúc câu so sánh hơn trong tiếng Anh

So sánh hơn trong tiếng Anh được sử dụng khi muốn so sánh đặc điểm, tính chất của chủ thể này hơn chủ thể kia. Có 2 loại cấu trúc so sánh hơn gồm:

Bài tập sử dụng câu so sánh trong tiếng Anh

Dưới đây là bài tập so sánh hơn, bài tập so sánh nhất, bài tập so sánh bằng, các bạn có thể luyện tập và xem bản thân làm đúng được bao nhiêu câu:

Bài 1: Điền dạng đúng của từ vào chỗ trống

1. Mom’s watch is … than mine. (expensive)

2. She is the … tennis player in Australia. (good)

3. This luggage is … than mine. (heavy)

4. He runs … than his sister. (quick)

5. Layla is … than Henry but Sophia is the … (tall/tall)

6. Kai reads … books than Daniel but Tom reads the … (many/many)

7. France is as … as London. (beautiful)

8. My brother is three years … than me. (young)

9. This was the … movie I have ever seen. (bad)

10. I speak French … now than two years ago. (fluent)

Bài 2: Viết lại câu so sánh theo từ gợi ý

2. A banana/ not sweet/ an apple.

3. A fish/ not big/an elephant.

4. This dress/ pretty/ that one.

5. the weather/ not hot/ yesterday.

1. Julia is as tall as her friend.

2. A banana is not as sweet as an apple.

3. A fish is not as big as an elephant.

4. This dress is as pretty as that one.

5. The weather is not as hot as yesterday.

Bên cạnh cách tự học tiếng Anh và luyện tập sử dụng thuần thục các cấu trúc câu so sánh trong tiếng Anh, bạn đừng quên luyện nói mỗi ngày để tự tin hơn khi giao tiếp cũng như hạn chế những hiểu lầm không đáng có. Với những người bận rộn hoặc không có điều kiện đến các trung tâm tiếng Anh, ELSA Speak – phần mềm luyện nói tiếng Anh theo bảng phiên âm Quốc tế IPA sẽ là trợ thủ đắc lực, giúp bạn học tiếng Anh online hiệu quả, chuẩn như người bản xứ mỗi ngày.

Thông qua khả năng nhận diện giọng nói độc quyền bằng Trí Tuệ Nhân Tạo, ELSA Speak sẽ phát hiện và sửa lỗi phát âm chính xác đến từng âm tiết. Nhờ đó, bạn không cần phải tốn quá nhiều chi phí để được học nói cùng với người bản xứ. Thay vào đó, chỉ cần dành khoảng 10 phút luyện tập cùng ELSA Speak mỗi ngày, bạn sẽ cải thiện được kỹ năng tiếng Anh lên đến 40%.

Các cấu trúc so sánh trong tiếng Anh là một trong những chủ điểm ngữ pháp cần thiết trong cả văn viết cũng như giao tiếp. Nhất là với các bạn học sinh, trong tiếng Anh lớp 6,7,8,9 và 10 câu so sánh sử dụng rất nhiều, hầu như đều xuất hiện trong các bài kiểm tra. Do đó, hãy dành thời gian củng cố lại kiến thức này và luyện tập thường xuyên với ELSA Speak để đạt mục tiêu giao tiếp chuẩn chỉnh như người bản xứ nhé!

Những câu hỏi thường gặp khi sử dụng cấu trúc so sánh trong tiếng Anh:

Cấu trúc so sánh bằng với tính từ/trạng từ: S + V + as + (adj/ adv) + as + …Ví dụ: My younger brother is as tall as my father.Cấu trúc so sánh bằng với danh từ: S + V + the same + (noun) + as + …Hoặc: S + V + as + much/ many/little/ few + Noun + as + …Ví dụ: My younger brother is the same height as my father.

So sánh hơn với tính từ/trạng từ ngắn: S + V + (Adj/Adv) + “-er” + than + … Ví dụ: My brother studies better than me.So sánh hơn với tính từ/trạng từ dài: S + V + more + Adj/Adv + than + …Ví dụ: My brother is more sociable than me.

Cấu trúc so sánh bằng với “The same”

“The same” được sử dụng khi bạn muốn nhấn mạnh sự giống nhau hoặc tương đồng giữa các đối tượng, sự kiện, hoặc tình huống đã được đề cập trước đó.

Cấu trúc: S + V+ the same + N + as + N (Pronouns)

So sánh kép (càng – càng) trong tiếng Anh

Cấu trúc: The + So sánh hơn + S1 + V1+ The + So sánh hơn + S2 + V2

Cấu trúc so sánh bằng với tính từ/trạng từ

Cấu trúc: S + V + as + (adj/ adv) + as + …

So sánh hơn với tính từ/trạng từ ngắn

Cấu trúc: S + V + (Adj/Adv) + “-er” + than + …

Trong đó: Adj/ Adv là tính từ/ trạng từ ngắn có thêm đuôi “er”

Nếu tính từ/ trạng từ kết thúc bằng đuôi “y” thì ta đổi thành “i” và thểm đuôi “er” -> earlier

Nếu đằng trước phụ âm cuối của từ là nguyên âm thì ta cần gấp đôi phụ âm cuối -> bigger

So sánh hơn với tính từ/trạng từ dài

Cấu trúc: S + V + more + Adj/Adv + than + …

Với các tính từ hoặc trạng từ dài, ta chỉ cần thêm “more”.

This sofa is more comfortable than that one. (Chiếc ghế sofa này thoải mái hơn chiếc ghế kia.)

She drives more carefully than I do. (Cô ấy lái xe cẩn thận hơn tôi.)

This hat is more beautiful than that one. (Chiếc mũ này đẹp hơn chiếc mũ kia.)

Lưu ý: Trong cấu trúc so sánh hơn, có thể thêm far hoặc much trước cụm từ so sánh nhằm nhấn mạnh ý bạn muốn đề cập.

Ví dụ: Ann cell phone is much more expensive than mine. (Điện thoại di động của Ann đắt hơn của tôi rất nhiều.)

So sánh bằng trong tiếng Anh được sử dụng trong trường hợp muốn so sánh chủ thể này ngang bằng với chủ thể còn lại.

Phân biệt tính từ/trạng từ ngắn với tính từ/trạng từ dài

Bạn cần lưu ý rằng trong tiếng Anh, dạng so sánh chỉ bao gồm tính từ và trạng từ. Các loại từ khác như danh từ hay động từ sẽ không có dạng so sánh.

Tính từ ngắn và trạng từ ngắn là những từ chỉ có một âm tiết.

Ngoài ra, các tính từ có hai âm tiết nhưng kết thúc bằng –y, –le, –ow, –er, –et cũng được coi là tính từ ngắn…

Tính từ/trạng từ dài là những từ có hai âm tiết trở lên, không bao gồm các từ được xếp vào loại tính từ ngắn đã nhắc đến ở phần trên.

Những lỗi sai thường gặp khi sử dụng câu so sánh trong tiếng Anh

Trong quá trình sử dụng các dạng câu so sánh, bạn nên chú ý những lỗi sai phổ biến sau:

Marvin is wiser than Tom. (Marvin khôn ngoan hơn Tom.) => So sánh hơn

Solomon was the wisest man of all. (Solomon là người khôn ngoan nhất.) => So sánh nhất

This coffee is better than the shop on Main Street. => Sai

This coffee is better than the coffee in the shop on Main Street. => Đúng

(Cà phê này ngon hơn cà phê ở quán trên Phố Main.)

Hung is funniest among the people I know. => Sai

Hung is the funniest among the people I know. => Đúng

(Hùng là người vui tính nhất trong số những người tôi biết.)

Greg was more trustworthy than any student in class. => Sai

Greg was more trustworthy than any other student in class. => Đúng

(Greg đáng tin cậy hơn bất kỳ học sinh nào khác trong lớp.)

Aunt Martha has less patience than uncle Henry.

Aunt Martha has fewer jokes than uncle Henry.

Cấu trúc so sánh bằng với danh từ

Cấu trúc: S + V + the same + (noun) + as + …

Hoặc: S + V + as + much/ many/little/ few + Noun + as + …

So sánh bội số (so sánh gấp nhiều lần) trong tiếng Anh

So sánh bội số hay còn gọi là so sánh gấp rưỡi, gấp đôi, gấp ba. Công thức của loại so sánh này như sau:

S + V + bội số + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun

Ví dụ: Gasoline prices this year are twice as high as last year. (Giá xăng năm nay cao gấp đôi năm ngoái.)